CÁC CÁCH HỌC NHANH TIẾNG HÁN

Chiết tự chữ Hán là gì ?

Tiếng Việt: Chiết tự là phân tách một chữ Nho ra làm nhiều thành phần nhỏ, rồi thích nghĩa toàn phần. (Chiết: Bẻ gãy. Tự: chữ, ý nói chữ được phân tích ra)
Tiếng Anh: To decompose the elements of a chinese character
Tiếng Pháp: Décomposer les éléments d’un caractère chinois.
Ðây là điểm đặc biệt của chữ Nho là một Linh tự. Chữ Nho là chữ tượng hình.

chiết tự chữ hán

Giải thích chữ Ðại Ðạo 大道 bằng cách chiết tự.
■ Chữ ÐẠI 大 do chữ Nhân 人 và chữ Nhất 一 hiệp lại. Nhân là người, nét trái là chơn dương, nét phải là chơn âm, hai nét tượng trưng Âm Dương hiệp nhất thì phát khởi Càn Khôn, hóa sanh vạn vật. Nhân là người, mà người biết tu luyện đoạt đặng cơ mầu nhiệm của Ðức Chí Tôn thì đắc nhất. Nhân mà đắc nhất thì vĩnh kiếp
Ví dụ 1:  ta chiết tự chữ 好 Hǎo: Hay, ngon, tốt, đẹp….

Chữ 好 bao gồm: Bộ Nữ 女 nói về con gái, phụ nữ và bộ Tử 子 nói về người con, con trai.

Người phụ nữ sinh được đứa con là điều tốt đẹp, nên chữ này mang nhiều nghĩa hay và tốt đẹp như hay, ngon, đẹp….

Ví dụ 2: Chữ 大 dà nghĩa là to, lớn có thể nhớ nghĩa theo cách chiết tự như sau:

Chữ 大 gồm có bộ nhân 人 nghĩa là người và bộ nhất 一. Khi đứng trước biển cả to lớn mênh mông, mọi người thường dang rộng hai tay ra.

Chữ 大 giống hình ảnh một người đang đứng thẳng dang rộng tay ra nghĩa là to, lớn.

Cách Nhớ Hán tự thông qua thơ ca

Ví dụ 1: 

Chiết tự chữ 德 Dé (chữ Đức)

Bộ 彳 Xích, hay còn gọi là bộ chim chích
Bộ thập 十:số 10
Bộ tứ 四:số 4
Bộ nhất 一:số 1
Bộ tâm nằm 心:tim, lòng

Chúng ta có thể nhớ chữ 德 Dé (chữ Đức) qua vần thơ:

Chim chích mà đậu cành tre (彳)
Thập trên tứ dưới, nhất đè chữ tâm

Ví dụ 2: Chữ hiếu 孝 

Đất thì là đất bùn ao,
Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay.
Con ai mà đứng ở đây,
Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào.

Chữ hiếu 孝 nghĩa là hiếu thảo. Câu thơ “đất thì là đất bùn ao” để chỉ trong chữ hiếu 孝 có bộ thổ 土 liên quan tới đất bùn.
Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay: để chỉ nét phẩy nghiêng được viết bên cạnh bộ thổ 土
Câu thơ “Con ai mà đứng ở đây” chỉ bộ Tử 子 được viết ở phía dưới bộ thổ 土, bộ Tử 子 có ý nghĩa chỉ đứa bé, đứa trẻ, bộ Tử 子 được viết sát với nét phẩy được ví như cây sào, nên mới có câu thơ: Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào.

Ví dụ 2: Chữ an 安

Cô kia đội nón chờ ai
Hay cô yên phận đứng hoài thế cô.

Chữ an 安 có bộ nữ 女 chỉ cô gái, và bộ 宀 Miên: Mái nhà, bộ 宀 Miên có hình dáng giống như chiêc nón được viết phía trên bộ Nữ 女 giống hình ảnh cô gái đang đội nón, nên ta mới có câu thơ Cô kia đội nón chờ ai dùng để miêu tả chữ này, và chữ an 安 có nghĩa là yên ổn, an toàn nên dùng câu thơ: Hay cô yên phận đứng hoài thế cô để miêu tả ý nghĩa của chữ an 安.

Ví dụ 3: Chữ mỹ 美

Con dê ăn cỏ đầu non,
Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi.

Chữ mỹ 美 có nghĩa là đẹp, bao gồm bộ 羊 Dương chỉ con dê và chữ  đại 大 phía dưới. Để chữ viết được gọn, bộ 羊 Dương, mất phần đuôi phía dưới, nên mới có câu thơ “Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi” dùng để miêu tả chữ này.

Ví dụ 4: Chữ phu 夫

Thương em, anh muốn nên duyên,
Sợ e em có chữ thiên trồi đầu

Chữ phu 夫 nhìn gần giống chữ Thiên 天, nhưng nét phẩy nhô cao lên trên, nên câu thơ có ý nghĩa là thương em anh muốn nên duyên nhưng sợ e em có chữ thiên trồi đầu nghĩa là sợ em đã là gái đã có chồng rồi.

Ví dụ 5: Chữ dũng 勇

Khen cho thằng nhỏ có tài,
Đầu đội cái mão đứng hoài trăm năm.

Chữ dũng 勇 nghĩa là dũng cảm, gan dạ, phía trên là chữ 甬, giống như hình chiếc mũ, phía dưới là bộ Lực 力 để chỉ sức mạnh, sức lực. Cả chữ giống hình ảnh một cậu bé đội chiếc mũ, dáng đứng tràn đầy dũng khí, sức mạnh.

Ví dụ 6: Chữ tư 思

Ruộng kia ai cất lên cao,
Nửa vầng trăng khuyết, ba sao giữa trời.

Chữ tư 思 có ý nghĩa là tương tư, nhớ nhung, chữ này bao gồm bộ điền 田 được viết ở phía trên,vì vậy mới có câu thơ “Ruộng kia ai cất lên cao”. Phía dưới có bộ tâm nằm 心,bộ tâm nằm trông giống như vầng trăng khuyết, có 3 nét chấm xung quanh giống như ba ngôi sao giữa trời.

Ví dụ 7: chữ  Lai dạng phồn thể 來

Hai người đứng giữa cội cây,
Tao chẳng thấy mày, mày chẳng thấy tao.

Chữ Lai 来 có nghĩa là đến, tới. Hai câu thơ này miêu tả chữ Lai dạng phồn thể 來, gồm bộ mộc 木 ở giữa để chỉ cây cối, hai bên bộ mộc là hai chữ nhân 人. Còn chữ Lai giản thể 来 nhìn trông gọn hơn, hai chữ nhân được thay thế bằng hai nét chấm ở hai bên.

Sách chiết tự chữ Hán pdf

NGOẠI NGỮ HẠO HOA giới thiệu tới các bạn sách chiết tự chữ Hán do trung tâm tổng hợp biên soạn theo giáo trình Hán ngữ 1 nhằm giúp các bạn củng cố vững chắc vốn từ vựng của mình trong quá trình học.

Các tài liệu sách chiết tự pdf dùng để tham khảo khác:

11 Từ chiết tự chữ Hán thông dụng dễ nhớ nhất

1. 你 Nǐ : Anh, chị,bạn…

+ Âm Hán Việt: Nhĩ
+ Cách viết:
+ Bộ thủ:
–    Bộ nhân đứng 亻: chỉ người
–    Bộ Mịch 冖: Khăn trùm lên đồ vật,
–    Bộ Tiểu 小: Nhỏ bé, ít
Bộ Mịch và bộ Tiểu kết hợp tạo nên chữ 尔 Ěr: chỉ người đối diện
Chữ 你: bộ nhân đứng 亻+ chữ 尔 Ěr =>  Người đối diện bạn , nên chữ 你 dùng để chỉ ngôi thứ 2 là anh, chị, bạn…

chiết tự chữ hán

Ngoài ra bạn cũng có thể nhớ theo cách: Bạn là người (亻) trùm khăn cho mình từ nhỏ (尔)

Ví dụ: 你是谁?
Nǐ shì shéi?
Bạn là ai?

2. 好 Hǎo: Hay, ngon, tốt, đẹp….

+ Âm Hán Việt: Hảo
+ Cách viết:
+ Bộ Thủ:
Bộ Nữ 女: Con gái, phụ nữ
Bộ Tử 子: Con, con trai
–    Người phụ nữ sinh được đứa con là điều tốt đẹp, nên chữ này mang nhiều nghĩa hay và tốt đẹp như hay, ngon, đẹp….

chiết tự chữ hán

– Các bạn cũng có thể nhớ chữ好 qua vần thơ:
Thiếp là con gái còn son,
Nếp hằng giữ vẹn ngặt con dựa kề.

Ví dụ: 你好!Nǐ hǎo : xin chào
好吃 Hào chī:ăn ngon

3. 一Yī: Số 1

+ Âm Hán Việt: Nhất
Chữ 一 Giống hình ảnh một chiếc que

chiết tự chữ hán

4. 五 Wǔ:Số 5

+ Âm Hán Việt: Ngũ
+ Cách viết:
Chữ 五 giống hình dáng một người đang ngồi vắt chân hình chữ ngũ

chiết tự chữ hán

Ví dụ: 今天五号。
Jīntiān wǔ hào
Hôm nay ngày mùng 5.

5. 八 Bā:Số 8

+ Ấm Hán Việt: Bát
+ Cách viết:
+ Bộ thủ: Bộ Bát 八: Nghĩa gốc là phân chia
Giống hình ảnh một vật được tách làm hai

chiết tự chữ hán

6. 大 dà: To, lớn

+ Âm Hán Việt: Đại
+ Cách viết:
+ Bộ thủ:
Bộ Đại 大: lớn
Bộ nhân 人: người
Bộ nhất 一
+ Đứng trước biển cả to lớn mênh mông, mọi người thường dang tay ra. Chữ 大 giống hình ảnh một người đang đứng thẳng dang rộng tay ra.

chiết tự chữ hán

Ví dụ: 你今年多大?
Nǐ jīnnián duōdà?
Bạn năm nay bao nhiêu tuổi?

7. 不 bù: Không ( phó từ phủ định)

+ Âm Hán Việt: Bất
+ Cách viết:
Chữ 不 giống hình cây cỏ mọc ngược. Cây cỏ mọc ngược sẽ không sống được và vùng đất đó không thể chăn thả gia súc, không có sự sống. Dẫn tới nghĩa của chữ 不 chỉ sự phủ định.

chiết tự chữ hán

Ví dụ: 他不是老师。
Tā búshì lǎoshī.
Anh ấy không phải là giáo viên.

8. 口 Kǒu:miệng, nhân khẩu

+ Âm Hán việt: Khẩu
+ Cách viết:
+ Bộ thủ: Khẩu 口: Miệng
Chữ “口 kǒu” giống hình cái miệng

chiết tự chữ hán

Ví dụ:
你家有几口人?
Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?
Nhà bạn có mấy người?

9. 白 Bái:Trắng

+ Âm Hán việt: Bạch
+ Cách viết:
+ Bộ thủ: 白 Bạch: Trắng
Chữ 白 Giống hình chiếc đèn dàu tỏa ánh sáng ra xung quanh tạo ra màu trắng.
–    Nét phẩy là ảnh sáng đèn tỏa ra
–    Nét ngang bên trong là ngọn đuốc bên trong đèn

chiết tự chữ hán

Ví dụ:白色 Báisè: Màu trắng

10. 女 Nǚ:Con gái, phụ nữ

+ Âm Hán Việt: Nữ
+ Cách viết:
+ Bộ thủ: 女 Nữ: Con gái

chiết tự chữ hán

Giống hình ảnh cô gái đang quý xuống, hai tay khoanh trước ngực để nghe theo mệnh lệnh sai khiến. Vì ngày xưa trọng nam khinh nữ, phụ nữ, con gái phải nghe theo sự sắp đặt của cha mẹ.

Một cách nhớ vui khác:
Chữ 女 Giống hình cô gái đang nhảy múa, hai tay dang ra, hai chân vắt chèo. Trông rất yểu điệu thục nữ.

chiết tự chữ hán

Ví dụ:
这是我的女朋友
Zhè shì wǒ de nǚ péngyǒu
Đây là bạn gái của tôi.

11. 马 Mǎ:Con ngựa

+ Âm Hán Việt: Mã
+ Cách viết:
+ Bộ thủ: bộ Mã 马:con ngựa
Đây là Chữ tượng hình, có hình dáng giống con ngựa. Chữ 马 dạng phồn thể (馬) sẽ trông giống với hình con ngựa hơn.

chiết tự chữ hán

Ví dụ: 大马 Dà mǎ: Ngựa to

白马 báimǎ: Ngựa trắng

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Tham gia bình luận:

Contact Me on Zalo
0963179848
Lịch khai giảng Liên hệ Đăng ký học thử