Khu vực Tây Bắc Việt Nam không chỉ là một thiên đàng của cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, mà còn là nơi cư trú của nhiều dân tộc thiểu số với văn hóa đa dạng. Việc dịch tên các quận huyện của các thành phố Tây Bắc Việt Nam sang ngôn ngữ Tiếng Trung có thể không chỉ là việc dịch thuần túy từ ngữ, mà còn mang theo một phần nào đó của văn hóa và tình cảm đối với địa phương. Cùng tìm hiểu tên quận huyện của 8 tỉnh Tây Bắc Việt Nam nhé.
1. Tỉnh Hòa Bình
1 |
和平省 |
Hépíng shěng |
Tỉnh Hòa Bình |
2 |
和平市 |
hépíng shì |
thành phố Hòa Bình |
3 |
高峰县 |
gāofēng xiàn |
Cao Phong |
4 |
陀北县 |
tuó běi xiàn |
Đà Bắc |
5 |
金杯县 |
jīnbēi xiàn |
Kim Bôi |
6 |
祺山县 |
qí shān xiàn |
Kỳ Sơn |
7 |
乐山县 |
yàoshān xiàn |
Lạc Sơn |
8 |
乐水县 |
yào shuǐ xiàn |
Lạc Thủy |
9 |
梁山县 |
liángshān xiàn |
Lương Sơn |
10 |
梅州县 |
méizhōu xiàn |
Mai Châu |
11 |
新乐县 |
xīn yuè xiàn |
Tân Lạc |
12 |
安水县 |
Ān shuǐ xiàn |
Yên Thủy |
2. Tỉnh Sơn La
1 |
山罗省 |
shān luó shěng |
Sơn La |
2 |
山罗市 |
shān luó shì |
thành phố Sơn La |
3 |
琼涯县 |
qióng yá xiàn |
Quỳnh Nhai |
4 |
孟罗县 |
mèng luó xiàn |
Mường La |
5 |
顺州县 |
shùn zhōu xiàn |
Thuận Châu |
6 |
符安县 |
fú ān xiàn |
Phù Yên |
7 |
北安县 |
běi ān xiàn |
Bắc Yên |
8 |
梅山县 |
méi shān xiàn |
Mai Sơn |
9 |
马河县 |
mǎ hé xiàn |
Sông Mã |
10 |
安州县 |
ān zhōu xiàn |
Yên Châu |
11 |
木州县 |
mù zhōu xiàn |
Mộc Châu |
12 |
梭果县 |
suō guǒ xiàn |
Sốp Cộp |
13 |
文胡县 |
wén hú xiàn |
Vân Hồ |
3. Tỉnh Điện Biên
1 |
奠边府市 |
Diànbiānfǔ Shì |
Thành phố Điện Biên Phủ |
2 |
勐来市(孟来市) |
Měnglái Shì(Mènglái Shì) |
Thị xã Mường Lay |
3 |
图阿佐县(垛佐县;达取县) |
Tú’āzuǒ Xiàn(Duǒzuǒ Xiàn;Dáqǔ Xiàn) |
Huyện Tủa Chùa |
4 |
勐迩县(孟艺县) |
Měng’ěr Xiàn(Mèngyì Xiàn) |
Huyện Mường Nhé |
5 |
巡教县 |
Xúnjiào Xiàn |
Huyện Tuần Giáo |
6 |
奠边东县 |
Diànbiāndōng Xiàn |
Huyện Điện Biên Đông |
7 |
奠边县 |
Diànbiān Xiàn |
Huyện Điện Biên |
8 |
勐搽县 |
Měngchá Xiàn |
Huyện Mường Chà |
|
勐昂县(勐盎县) |
Měng’áng Xiàn(Měng’àng Xiàn) |
Huyện Mường Ảng |
4. Tỉnh Lai Châu
1 |
莱州省 |
lái zhōu shěng |
Lai Châu |
2 |
莱州市 |
lái zhōu shì |
thị xã Lai Châu |
3 |
三堂县 |
sān táng xiàn |
Tam Đường |
4 |
巡胡县 |
xún hú xiàn |
Sìn Hồ |
5 |
碳渊县 |
tàn yuān xiàn |
Than Uyên |
6 |
封土县 |
fēng tǔ xiàn |
Phong Thổ |
7 |
芒寺县 |
máng sì xiàn |
Mường Tè |
8 |
新渊县 |
xīn yuān xiàn |
Tân Uyên |
9 |
南润县 |
nán rùn xiàn |
Nậm Nhùn |
5. Tỉnh Lào Cai
1 |
老街省 |
Lǎo Jiē shěng |
Lào Cai |
2 |
老街市 |
Lǎo Jiē shì |
thành phố Lào Cai |
3 |
保胜县 |
Bǎo Shèng xiàn |
Bảo Thắng |
4 |
巴刹县 |
Bā Shā xiàn |
Bát Xát |
5 |
保安县 |
Bǎo Ān xiàn |
Bảo Yên |
6 |
北河县 |
Běi Hé xiàn |
Bắc Hà |
7 |
芒康县 |
Máng Kāng xiàn |
Mường Khương |
8 |
沙坝县 |
Shā Bà xiàn |
Sa Pa |
9 |
新马街县 |
Xīn Mǎ Jiē xiàn |
Si Ma Cai |
10 |
文磐县 |
Wén Pán xiàn |
Văn Bàn |
6. Tỉnh Yên Bái
1 |
安沛省 |
ān pèi shěng |
Yên Bái |
2 |
安沛市 |
ān pèi shì |
thành phố Yên Bái |
3 |
义路市 |
yì lù shì |
thị xã Nghĩa Lộ |
4 |
陆安县 |
lù ān xiàn |
Lục Yên |
5 |
木江界县 |
mù jiāng jiè xiàn |
Mù Cang Chải |
6 |
镇安县 |
zhèn ān xiàn |
Trấn Yên |
7 |
站奏县 |
zhàn zòu xiàn |
Trạm Tấu |
8 |
文振县 |
wén zhèn xiàn |
Văn Chấn |
9 |
文安县 |
wén ān xiàn |
Văn Yên |
10 |
安平县 |
ān píng xiàn |
Yên Bình |
7. Tỉnh Hà Giang
1 |
河江省 |
Hé Jiāng shěng |
Hà Giang |
2 |
河江市 |
Hé Jiāng shì |
thành phố Hà Giang |
3 |
北迷县 |
Běi Mí xiàn |
Bắc Mê |
4 |
北光县 |
Běi Guāng xiàn |
Bắc Quang |
5 |
同文县 |
Tóng Wén xiàn |
Đồng Văn |
6 |
黄树腓县 |
Huáng Shù Féi xiàn |
Hoàng Su Phì |
7 |
苗旺县 |
Miáo Wàng xiàn |
Mèo Vạc |
8 |
管箔县 |
Guǎn Bó xiàn |
Quản Bạ |
9 |
光平县 |
Guǎng Píng xiàn |
Quang Bình |
10 |
渭川县 |
Wèi Chuān xiàn |
Vị Xuyên |
11 |
箐门县 |
Jīng Mén xiàn |
Xín Mần |
12 |
安明县 |
Ān Míng xiàn |
Yên Minh |
8. Tỉnh Phú Thọ
1 |
富寿省 |
fù shòu shěng |
Phú Thọ |
2 |
越池市 |
yuè chí shì |
thành phố Việt Trì |
3 |
富寿市 |
fù shòu shì |
thị xã Phú Thọ |
4 |
锦溪县 |
jǐn xī xiàn |
Cẩm Khê |
5 |
端雄县 |
duān xióng xiàn |
Đoan Hùng |
6 |
夏和县 |
xià hé xiàn |
Hạ Hòa |
7 |
林滔县 |
lín tāo xiàn |
Lâm Thao |
8 |
符宁县 |
fú níng xiàn |
Phù Ninh |
9 |
三农县 |
sān nóng xiàn |
Tam Nông |
10 |
新山县 |
xīn shān xiàn |
Tân Sơn |
11 |
清波县 |
qīng bō xiàn |
Thanh Ba |
12 |
清山县 |
qīng shān xiàn |
Thanh Sơn |
13 |
清水县 |
qīng shuǐ xiàn |
Thanh Thuỷ |
14 |
安立县 |
ān lì xiàn |
Yên Lập |
Nhìn chung, việc dịch tên quận huyện của các thành phố Tây Bắc Việt Nam sang
Tiếng Trung không chỉ đơn thuần là việc chuyển đổi ngôn ngữ, mà còn là việc thể hiện sự kết nối giữa văn hóa và tình cảm đối với địa phương.
Hạo Hoa hy vọng qua bài viết vừa rồi các bạn sẽ có thêm thông tin từ vựng
Tiếng Trung và sẽ cảm thấy
Tiếng Trung không còn khô khan và khó học nữa.
Tại
Hạo Hoa hiện nay đang có rất nhiều khóa học với nhiều trình độ khác nhau. Hãy đến với
Hạo Hoa để được tư vấn với khóa học phù hợp với bạn nhé.
Liên hệ:
Điện Thoại: 0963179848
Địa chỉ: 253 – Phạm Văn Thuận – KP2 – P. Tân Mai – Biên Hòa – Đồng Nai. (Khu khách sạn AURORA, bên cạnh Vincom Biên Hòa).