Tiêu chuẩn các cấp độ tiếng Trung cho việc dạy tiếng Trung Quốc tế.
Phạm vi
Phạm vi này quy định về các cấp độ ngôn ngữ dành cho các học viên sử dụng tiếng Trung trong giao tiếp như là một ngôn ngữ thứ hai cho các lĩnh vực đời sống, học tập, công việc,…
Thuật ngữ và định nghĩa
Những thuật ngữ và định nghĩa dưới đây được dùng trong phạm vi này
Giáo dục tiếng Trung quốc tế
Việc dạy tiếng Trung hướng đến các học viên sử dụng tiếng Trung như là ngôn ngữ thứ hai
Trình độ tiếng Trung
Người học sẽ thể hiện được trình độ thông qua việc vận dụng tiếng Trung hoàn thành lưu loát một số chủ đề giao tiếp.
3 mức độ – 9 cấp
Trình độ tiếng Trung của người học từ thấp đến cao phân thành 3 mức độ, mức sơ cấp, mức trung cấp và mức cao cấp, ở mỗi mức độ, tùy theo trình độ phân thành 3 cấp, tổng cộng có 3 mức độ và 9 cấp.
Cơ sở tiêu chuẩn
Dựa vào 4 yếu tố cơ bản của ngôn ngữ bao gồm âm tiết, hán tự, từ vựng và ngữ pháp làm tiêu chuẩn đánh giá trình độ tiếng Trung.
Năng lực giao tiếp ngôn ngữ
Người học có thể vận dụng 5 kĩ năng bao gồm nghe, nói, đọc, viết, dịch, có thể dùng kĩ năng tiếng Trung trong giao tiếp với hoàn cảnh khác nhau, với những chủ đề không giống nhau.
Nội dung các chủ đề
Người học có thể vận dụng tiếng Trung trong một số chủ đề thường dùng như đời sống, học tập, công việc, có thể dùng kết hợp các kĩ năng ngôn ngữ trong quá trình giao tiếp để hoàn thành các nhiệm vụ giao tiếp điển hình.
Định lượng chỉ tiêu ngôn ngữ
Nội dung và số lượng âm tiết, hán tự, từ vựng, ngữ pháp mà người học cần phải nắm vững ở mỗi cấp độ tiếng Trung